Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (Visa). Người nước ngoài muốn làm thẻ tạm trú phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài để trực tiếp làm thủ tục đề nghị cấp thẻ tạm trú. Chi tiết về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ được ANZILAW phổ biến tới Quý khách hàng thông qua bài viết dưới đây.
Table of Contents
I. Căn cứ pháp lý
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019;
- Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại việt nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
- Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam

II. Khái niệm
Khoản 1, 11, 13 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam giải thích một số khái niệm như sau:
Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
III. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
Theo Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi bổ sung bởi Khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định các trường hợp người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thể tạm trú như sau:
1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. (thị thực có ký hiệu NG3 theo khoản 3 Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014).
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú
- Thẻ tạm trú đối với người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ có ký hiệu là NG3.
- Thẻ tạm trú đối với người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
IV. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
1. Cấp thẻ tạm trú đối với người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT
1.1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú
Khoản 1 Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu quy định tại Thông tư 04/2015/TT-BCA bao gồm: Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân);
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
1.2. Thủ tục giải quyết cấp thẻ tạm trú
Khoản 2 Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định giải quyết cấp thẻ tạm trú đối với trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT như sau:
Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
1.3. Thời hạn thẻ tạm trú
Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Cấp thẻ tạm trú NG3 đối với người nước ngoài
2.1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú
Khoản 2 Điều 6 Thông tư 04/2016/TT-BNG về thủ tục giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú quy định về thành phần hồ sơ cấp thẻ tạm trú NG3 như sau:
- Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, trong đó ghi rõ các thông tin: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (tham khảo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA).
Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế.
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận của người có thẩm quyền và dấu của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
- Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.
2.2. Thủ tục giải quyết cấp thẻ tạm trú
Khoản 2 và Điểm b, Khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định thẩm quyền của các cơ quan liên quan trong việc cấp thẻ tạm trú NG3 đối với người nước ngoài như sau:
Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện có thị thực ký hiệu NG3 (trừ thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này).
Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Ngoại giao (Sở Ngoại vụ TP. HCM) tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
2.3. Thời hạn thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, có thời hạn không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Thẻ tạm trú hết giá trị sử dụng được xem xét giải quyết cấp thẻ tạm trú mới theo đề nghị của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
Như vậy, có thể thấy thẻ tạm trú đối với người nước ngoài đăng ký thẻ tạm trú tại Việt Nam được chia thành hai loại là loại được đăng ký theo thị thực có ký hiệu NG3 và loại được đăng ký cho người nước ngoài theo thị thực có ký hiệu còn lại theo luật định. Hai loại thẻ cư trú trên thì sẽ có những yêu cầu về hồ sơ khác nhau và được tiến hành giải quyết bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là một số ý kiến tư vấn pháp luật của ANZILAW về “Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất 2023”. Chúng tôi hi vọng rằng qua nội dung tư vấn trên sẽ phần nào đó giúp quý khách hàng có cái nhìn rõ nét hơn về vấn đề này. Để biết thêm thông tin chi tiết và tiếp nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ, thành lập công ty,… vui lòng liên hệ số điện thoại 0965081099 hoặc:
- Email: info@anzilaw.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/anzilaw
- Website: https://anzilaw.vn/ – https://anzilaw.com