Dịch vụ bưu chính là việc chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng nhiều phương thức từ khách hàng có nhu cầu gửi đến địa điểm của người nhận trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh hoặc quốc tế. Đây là lĩnh vực đòi hỏi cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính phải có hệ thống mạng bưu chính để có thể tiếp nhận và điều phối chuyển gửi hàng hóa.
Ngoài ra còn phải đáp ứng đủ giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật thì mới có thể tiến hành kinh doanh. Do đó, những cơ sở, doanh nghiệp nào muốn đầu tư kinh doanh lĩnh vực này mà chưa có giấy phép bưu chính, chưa biết hồ sơ đề nghị cấp và trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính như thế nào? Hãy cùng ANZILAW tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Table of Contents
I. Cơ sở pháp lý
- Luật bưu chính năm 2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số nội dung của luật bưu chính;
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của luật bưu chính;
- Thông tư 291/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính;
- Thông tư 25/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính

II. Khái niệm
Hoạt động bưu chính gồm các hoạt động đầu tư, kinh doanh, cung ứng, sử dụng dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính.
Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.
III. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính
Theo Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP được lập thành 01 bộ là bản gốc, bao gồm những giấy tờ sau:
1. Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 47/2011/NĐ-CP);
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);
4. Phương án kinh doanh;
a) Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
b) Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
c) Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
d) Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
đ) Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
e) Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
5. Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
6. Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
7. Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
8. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
9. Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
10. Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
11. Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
12. Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
IV. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính
1. Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính theo quy định và nộp hồ sơ về:
– Sở Thông tin và Truyền thông đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh
– Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông từ chối cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do.
Bước 3: Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:
– Trong thời hạn 20 ngày, Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định thì Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo cho doanh nghiệp thực hiện sửa đổi, bổ sung.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu Bộ Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính và nêu rõ lý do.
– Các thông báo của Bộ Thông tin và Truyền thông được thực hiện bằng văn bản và qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
– Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Phí, lệ phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính
2.1. Đối với hoạt động thẩm định do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện
Nội dung thẩm định | Mức phí (đồng/ lần) |
a) Thẩm định lần đầu | |
– Phạm vi liên tỉnh | 21.500.000 |
– Phạm vi quốc tế: | |
+ Quốc tế chiều đến | 29.500.000 |
+ Quốc tế chiều đi | 34.500.000 |
+ Quốc tế hai chiều | 39.500.000 |
b) Thẩm định lại khi hết hạn | Bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu là10.750.000 |
2.2. Đối với hoạt động thẩm định do Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính Bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính liên tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện là 10.750.000 đồng.
Như vậy, đối với thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính thì trước tiên Quý khách cần đáp ứng đủ điều kiện theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép rồi nộp bộ hồ sơ lên cơ quan cấp có thẩm quyền để được thẩm định và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có), trường hợp sửa đổi nhưng chưa đã yêu cầu thì sẽ bị từ chối cấp giấy phép bưu chính. Trường hợp được chấp nhận thì khi hết thời hạn thẩm định theo quy định Quý khách sẽ được trả kết quả trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là một số ý kiến tư vấn pháp luật của ANZILAW về “Thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính mới nhất 2023”. Chúng tôi hi vọng rằng qua nội dung tư vấn trên sẽ phần nào đó giúp quý khách hàng có cái nhìn rõ nét hơn về vấn đề này. Để biết thêm thông tin chi tiết và tiếp nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ, thành lập công ty,… vui lòng liên hệ số điện thoại 0965081099 hoặc:
- Email: info@anzilaw.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/anzilaw
- Website: https://anzilaw.vn/ – https://anzilaw.com