Ngoài cần đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường thì mới có thể đi vào hoạt động. Vậy chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như thế nào? Trình tự nộp hồ sơ ra sao? Chi phí thẩm định là bao nhiêu? Quý Khách hàng hãy cùng ANZILAW tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Table of Contents
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
II. Khái niệm
Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP về giải thích từ ngữ quy định những khái niệm dưới đây được hiểu như sau:
Dịch vụ karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của Nghị định 54/2019/NĐ-CP.
Dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định của Nghị định 54/2019/NĐ-CP.
III. Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
1. Thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
Theo Khoản 1 Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường là Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
2. Thành phần hồ sơ
Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
3. Trình tự cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Bước 2:
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau:
– 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
– 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
– 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh;
– 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;
– Đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
4. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường quy định theo Thông tư 01/2021/TT-BTC như sau:
4.1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
– Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
– Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
– Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
4.2. Tại khu vực khác:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
– Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
– Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
– Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
Như vậy, để được cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định, nộp đến cơ quan có thẩm quyền Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cùng chi phí thẩm định. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nộp, cơ quan cấp phép thẩm định hồ sơ và thẩm định thực thế. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì sẽ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp giấy thì sẽ ra văn bản, nêu rõ lý do.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là một số ý kiến tư vấn pháp luật của ANZILAW về “Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường mới nhất 2023”. Chúng tôi hi vọng rằng qua nội dung tư vấn trên sẽ phần nào đó giúp quý khách hàng có cái nhìn rõ nét hơn về vấn đề này. Để biết thêm thông tin chi tiết và tiếp nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ, thành lập công ty,… vui lòng liên hệ số điện thoại 0965081099 hoặc:
- Email: info@anzilaw.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/anzilaw
- Website: https://anzilaw.vn/ – https://anzilaw.com