Thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên mới nhất năm 2023

Hiện nay loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đang được nhiều doanh nghiệp lựa chọn do có nhiều ưu điểm như thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn; Số lượng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn không nhiều không quá phức tạp như công ty cổ phần; Chế độ chuyển nhượng vốn được quy định chặt chẽ nên dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi thành viên,… Vậy điều kiện cũng như trình tự thủ tục để đăng ký thành lập gồm những gì? Hãy cùng ANZILAW tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây.

I. Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Blue and Yellow Gradient Meditation Youtube Thumbnail 2 4
Blue and Yellow Gradient Meditation Youtube Thumbnail 2 4

II. Khái niệm Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

III. Điều kiện thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

1. Điều kiện về chủ thể thành lập Công ty

Tất cả tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty khi phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tổ chức có tư cách pháp nhân;
  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
  • Số lượng thành viên: bắt buộc phải có 02 thành viên (cá nhân hoặc tổ chức) tham gia góp vốn và số lượng thành viên tham gia góp vốn không được quá 50.
2. Điều kiện về tên Công ty
  • Tên tiếng Việt của Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và tên riêng.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.
3. Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký thành lập Công ty
  • Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Nếu ngành nghề đó chưa được quy định rõ thì có thể đăng ký chi tiết ngành nghề dự định kinh doanh.
  • Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
  • Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh tế cấp 4 (bốn) trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
4. Điều kiện về trụ sở chính của Công ty
  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể.
5. Điều kiện về vốn điều lệ khi thành lập Công ty

Luật doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Công ty tự quyết định mức vốn khi đăng ký thành lập.

Vốn điều lệ của Công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

6. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật và phải đảm bảo có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam và là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

IV. Thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

1. Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ khi đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-3 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ cần thiết theo quy định tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hoặc thông qua dịch vụ của ANZILAW để chúng tôi hỗ trợ thực hiện soạn thảo hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Bước 3: Nhận kết quả

Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. 

Bước 4: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, doanh nghiệp sẽ cần phải công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung công bố thông tin trên Cổng thông tin sẽ bao gồm các nội dung có trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Bước 5: Khắc dấu công ty, nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử

Doanh nghiệp tự khắc dấu và sử dụng dấu mà không cần thông báo mẫu con dấu với Phòng Đăng ký kinh doanh. Để hoàn tất và doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục sau:

  • Lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp;
  • Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử;
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử
Thông tin liên hệ:

Trên đây là bài viết của ANZILAW về “Thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên mới nhất năm 2023”. Chúng tôi hi vọng rằng qua nội dung tư vấn trên sẽ phần nào đó giúp quý khách hàng có cái nhìn rõ nét hơn về vấn đề này. Để biết thêm thông tin chi tiết và tiếp nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ, thành lập công ty,… vui lòng liên hệ số điện thoại 0965081099 hoặc:

Để lại một bình luận